BẢN ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ

(Bộ T&Cs về GDKQ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2022/QĐ-TGĐ/DSC của Công ty Cổ phần Chứng khoán DSC ngày 19/12/2022)

Trong Hợp Đồng này, các từ hoặc cụm từ dưới đây sẽ được hiểu theo một nghĩa thống nhất như sau:
1. Khách Hàng là Khách Hàng mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại DSC.
2. Sở giao dịch chứng khoán là Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội, Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh hoặc một sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo quy định Pháp Luật Việt Nam, tùy vào từng thời điểm.
3. Website là trang thông tin điện tử của DSC với địa chỉ: www.dsc.com.vn hoặc địa chỉ khác mà DSC thông báo tùy từng thời điểm.
4. Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ (TKGDKQ hoặc TKKQ) là Tài khoản trực thuộc Tài khoản Giao dịch (“TKGD”) của Khách Hàng mở tại DSC để thực hiện các giao dịch ký quỹ.
5. Giao Dịch Ký Quỹ (GDKQ) là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của DSC, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của Khách Hàng được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay này.
6. Dư Nợ Ký Quỹ[1] là tổng số tiền Khách Hàng nợ DSC bao gồm tiền vay dùng cho giao dịch ký quỹ, lãi của tiền vay và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ.
7. Tài Sản Bảo Đảm là giá trị chứng khoán được dùng để tính giá trị Tài Sản Bảo Đảm trong giao dịch ký quỹ nhân với Giá Căn Cứ và tỷ lệ tính Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
Trường hợp Khách Hàng sử dụng tài sản của bên thứ ba làm Tài Sản Bảo Đảm (gọi là “Tài Sản Bảo Đảm Bổ Sung”) thì phải được bên thứ ba đồng ý bằng văn bản và được DSC chấp thuận. Trong trường hợp này, giá trị Tài Sản Bảo Đảm bao gồm cả giá trị Tài Sản Bảo Đảm Bổ Sung.
8. Giá Căn Cứ: là mức giá của chứng khoán được DSC sử dụng để tính toán việc giải ngân khoản vay và theo dõi tỉ lệ ký quỹ của Khách hàng, được xác định như sau nhưng không vượt quá giá cho vay tối đa của từng mã chứng khoán theo quy định của DSC:
a) Trong phiên giao dịch là giá tham chiếu của chứng khoán tại ngày giao dịch đó;
b) Ngoài phiên giao dịch là giá đóng cửa của chứng khoán tại ngày giao dịch liền trước gần nhất.
9. Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ là danh mục chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ do DSC công bố vào từng thời kỳ.
10. Hạn Mức Cho Vay: là số tiền tối đa mà DSC cho Khách Hàng vay theo quy định của DSC từng thời kỳ.
11. Sức Mua là số tiền mà Khách Hàng được phép mua chứng khoán trong ngày do DSC tính toán và xác định theo Tài Sản Quy Đổi Tính Sức Mua, Giá Căn Cứ, Tỷ Lệ Cho Vay, Hạn Mức Cho Vay và tiền mặt hiện có trong TKKQ. Tài Sản Quy Đổi Tính Sức Mua là tổng giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ quy đổi theo Giá Căn Cứ và Tỷ Lệ Cho Vay do DSC quy định từng thời kỳ.
12. Tỷ Lệ Cho Vay: Là tỷ lệ % giữa số tiền mà DSC cho vay trên giá trị của từng mã chứng khoán. Tỷ lệ cho vay do DSC quy định trong từng thời kỳ.
13. Tỷ Lệ Ký Quỹ (RTT) là tỷ lệ % giữa Giá trị Tài Sản Bảo Đảm và Dư Nợ Ký Quỹ sau khi trừ đi tiền mặt và tiền bán chờ về trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng.
14. Tỷ Lệ Ký Quỹ Ban Đầu (Tỷ Lệ RTT Ban Đầu) là Tỷ lệ RTT mà Khách Hàng phải đảm bảo tại thời điểm thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
15. Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (Tỷ Lệ RTT Duy Trì) là tỷ lệ RTT tối đa mà Khách Hàng phải đảm bảo duy trì trong thời gian vay DSC để thực hiện giao dịch mua ký quỹ. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
16. Tỷ Lệ Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm (hay Tỷ Lệ Xử Lý) là mức tỷ lệ RTT mà khi đạt đến mức này, DSC sẽ tự động bán chứng khoán trong Tài khoản của Khách Hàng để đưa về Tỷ lệ RTT quy định. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
17. Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung là thông báo của DSC yêu cầu Khách Hàng bổ sung tài sản bao gồm nộp thêm tiền mặt hoặc tài sản bảo đảm để tối thiểu đảm bảo tỷ lệ RTT duy trì.
18. Lãi Vay là toàn bộ khoản lãi phát sinh từ Dư Nợ Ký Quỹ trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng.
19. Ngày Trả Lãi Vay là ngày DSC thực thu lãi trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng, được thực hiện tự động tại một thời điểm sau giờ giao dịch hàng ngày khi Khách Hàng có tiền trong TKGDKQ, ngoại trừ các trường hợp Khách hàng đề nghị được thu nợ trong giờ giao dịch.
Trong trường hợp Khách Hàng chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì số tiền lãi cho vay sẽ thanh toán tại thời điểm tất toán.

Khách Hàng đề nghị và DSC đồng ý cung cấp dịch vụ ký quỹ cho Khách Hàng với các nội dung sau đây:
2.1. DSC mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ cho Khách Hàng để Khách Hàng thực hiện giao dịch ký quỹ.
2.2. DSC đồng ý cho Khách Hàng vay để mua chứng khoán giao dịch ký quỹ (viết tắt là CKGDKQ) theo Các Điều kiện và Điều khoản của Hợp Đồng GDKQ.

3.1. Mục đích vay: Mua chứng khoán trong danh mục được phép giao dịch ký quỹ theo quy định của DSC[2]
3.2. Thời Hạn Vay: là thời hạn vay của mỗi khoản tiền vay được giải ngân, tối đa không quá 03 tháng hoặc khi Hợp Đồng Ký Quỹ hết hạn và không được gia hạn tùy theo điều kiện nào đến trước.
3.3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay trong hạn: Theo lãi suất công bố trên webstie của DSC tại từng thời kỳ hoặc tại các điểm giao dịch của DSC. DSC có quyền điều chỉnh chính sách về lãi suất này theo quy định của Pháp luật và biến động thị trường. Trường hợp lãi suất thay đổi thì mức lãi suất mới áp dụng cho Khách Hàng theo quyết định của DSC tại từng thời kỳ.
Khách Hàng đồng ý với phương thức áp dụng thay đổi lãi suất này và cam kết không có bất kỳ khiếu nại nào đối với DSC. DSC sẽ thu tiền Lãi vay vào Ngày Trả lãi Vay.
b) Lãi suất quá hạn[3]: Trường hợp khoản vay bị chậm thanh toán nợ gốc đến hạn, Khách Hàng phải trả lãi bằng 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay trong hạn và được tính trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với số ngày thực tế chậm trả nợ gốc hoặc theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
c) Tiền lãi được tính trên dư nợ thực tế và số ngày vay thực tế theo nguyên tắc cộng dồn từng ngày, việc trả nợ được thực hiện một phần hay toàn bộ tùy thuộc vào số dư tiền có trong TKGDKQ của Khách Hàng.
d) Trong trường hợp Khách Hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ vào Ngày đáo hạn, khoản vay đến hạn sẽ coi là Nợ quá hạn và bị tính lãi suất quá hạn theo chính sách của DSC từng thời kỳ.
3.4. Phương thức thanh toán:
Khách Hàng có thể tiến hành thực hiện Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung hoặc thanh toán các khoản nợ đến hạn/trước hạn bằng các phương thức sau:
a) Khách Hàng nộp hoặc chuyển khoản tiền mặt vào TKGDKQ.
b) Khách Hàng bán bất kỳ chứng khoán nào trên TKGDKQ.
c) Bằng Hợp Đồng này, Khách Hàng ủy quyền cho DSC tự động khấu trừ toàn bộ tiền phát sinh trong TKGDKQ của Khách Hàng (do Khách Hàng nộp tiền, cổ tức bằng tiền, các lợi ích tài chính khác được chi trả bằng tiền, các trường hợp khác làm phát sinh tiền trên TKGDKQ của Khách hàng…) để thanh toán một phần hoặc toàn bộ Dư Nợ Ký Quỹ.
d) Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận và không hủy ngang việc cho phép DSC chủ động thực hiện nghiệp vụ ứng trước tiền bán chứng khoán vào cuối ngày giao dịch nếu trong ngày có lệnh bán khớp để thanh toán một phần hoặc toàn bộ Dư nợ ký quỹ. Khách Hàng đồng ý vô điều kiện rằng lãi suất ứng trước tiền bán sẽ tương ứng với lãi suất cho vay mặc định trên TKKQ.
3.5. Thứ tự thanh toán:
a) Trong trường hợp thu nợ trong hạn, thứ tự như sau: tiền Lãi Vay, nợ gốc đến hạn, ưu tiên các khoản nợ đến hạn trước.
b) Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, thứ tự như sau: nợ gốc quá hạn, nợ gốc đến hạn (nếu có), tiền lãi vay quá hạn, tiền lãi vay trong hạn (nếu có), tiền lãi chậm trả (nếu có), các khoản phí cho vay (nếu có), hoặc thứ tự khác do DSC quy định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Trường hợp thu nợ từ tiền xử lý Tài Sản Bảo Đảm (nếu có), DSC sẽ thực hiện thu theo quy định tại Điều 5 Hợp Đồng này hoặc thứ tự khác do DSC quy định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
3.6. Điều kiện để mở TKKQ: Khách Hàng phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định của DSC và quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán ký quỹ trong từng thời kỳ.
3.7. DSC có quyền: ấn định, thay đổi, điều chỉnh chính sách giao dịch ký quỹ và công bố công khai trên website của DSC. Khách Hàng phải tuân thủ theo từng thời kỳ, phù hợp với hoạt động kinh doanh của DSC và quy định của pháp luật.
3.8. Khách Hàng: chỉ được đặt lệnh với giá trị nhỏ hơn hoặc bằng Sức Mua đã được xác định tại thời điểm đặt lệnh đối với từng mã chứng khoán.
3.9. Khách Hàng có trách nhiệm: thanh toán toàn bộ Lãi Vay và/hoặc các khoản phí (nếu có) mà Khách Hàng có trách nhiệm phải trả cho DSC chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng trước ngày đến hạn Thời Hạn Vay. Trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật, ngày thanh toán là ngày làm việc liền sau của ngày đến hạn phải thanh toán.
Trường hợp Hợp Đồng được gia hạn theo quyết định của DSC, Khách Hàng phải thanh toán khoản Lãi Vay, và/hoặc các khoản phí (nếu có) trừ khi DSC có quy định khác.
3.10. Khách Hàng: chỉ được thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán dựa trên Sức Mua được tính toán đối với các mã chứng khoán thuộc Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ của DSC. Đồng thời chứng khoán sử dụng làm Tài Sản Bảo Đảm trên TKGDKQ của Khách Hàng cũng phải thuộc Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ của DSC (trừ trường hợp DSC có quy định khác). Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ do DSC quy định và có quyền điều chỉnh tại bất kỳ thời điểm nào nếu thấy cần thiết.

4.1. Trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các quy định về giao dịch chứng khoán ký quỹ theo quy định của DSC, Khách Hàng có nghĩa vụ kiểm tra thông tin TKGDKQ, đặt lệnh giao dịch mua, bán chứng khoán trên TKGDKQ theo một trong các phương thức sau:
d) Trực tiếp tại (các) địa điểm giao dịch của DSC;
e) Giao dịch điện tử theo thỏa thuận giao dịch trực tuyến ký kết giữa các Bên;
f) Thông qua số điện thoại mà Khách Hàng đã đăng ký;
g) Các hình thức khác khi được sự chấp thuận của DSC.
4.2. Trong ngày giao dịch, khi các lệnh mua chứng khoán trên TKKQ được khớp có tổng giá trị (bao gồm cả khoản phí giao dịch và các loại thuế, phí khác theo quy định của DSC trong từng thời kỳ) lớn hơn số tiền có trong TKGDKQ thì các bên thống nhất rằng: Khách Hàng đã sử dụng tiền vay giao dịch ký quỹ của DSC, Xác lập vay giao dịch ký quỹ và mặc nhiên nhận nợ với số tiền vay đó mà không cần lập thêm bất cứ văn bản nào về việc xác nhận nợ của Khách hàng. Theo đó, Khách Hàng đồng ý và xác nhận các nội dung sau:
a) Ngày thực hiện vay: là ngày lệnh giao dịch mua Chứng Khoán Ký Quỹ được khớp.
b) Số tiền Khách Hàng vay = Tổng của giá trị các lệnh mua đã khớp trong ngày (bao gồm phí giao dịch và các chi phí khác (nếu có)) – Tiền trên TK của KH
c) Thời điểm bắt đầu tính lãi khoản vay, Thời hạn vay, Lãi suất cho vay và các nội dung khác liên quan đến giao dịch chứng khoán ký quỹ do DSC quy định trong từng thời kỳ.
Tùy từng trường hợp đặc biệt khác hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, DSC gửi Văn bản thông báo về số tiền vay giao dịch ký quỹ cho Khách Hàng bằng một trong các cách thức quy định tại Khoản 4.5 Điều này. Khách Hàng tại đây đồng ý chấp thuận các số liệu DSC cung cấp và mặc nhiên nhận nợ đối với số tiền vay được ghi trên Văn bản mà không cần thêm bất cứ văn bản nào về việc xác nhận nợ của Khách Hàng.
4.3. Trong thời hạn thực hiện Hợp Đồng này, Khách Hàng có trách nhiệm đảm bảo Tỉ lệ RTT Thực Tế luôn lớn hơn Tỷ lệ RTT Duy Trì. Trong trường hợp Khách Hàng không đảm bảo Tỷ lệ RTT Duy Trì theo chính sách của DSC từng thời kỳ, DSC sẽ tiến hành các biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng nà
4.4. Khách Hàng có nghĩa vụ hoàn trả Dư Nợ Ký Quỹ cho DSC ngay trong ngày đến hạn của khoản vay hoặc theo chính sách của DSC tại từng thời kỳ.
4.5. DSC sẽ thông báo và/hoặc gửi sao kê giao dịch ký quỹ cho Khách Hàng theo một trong các phương thức sau tùy theo quyết định của DSC:
a) Thông báo trên các phần mềm giao dịch điện tử/Website hoặc tại các địa điểm giao dịch của DSC;
b) Gửi thư bảo đảm/thư điện tử theo địa chỉ của Khách Hàng đã đăng ký với DSC;
c) Gọi điện thoại (có chức năng ghi âm) đến số điện thoại của Khách Hàng đã đăng ký với DSC;
d) Các phương thức khác theo quy định của DSC.
Việc thông báo được coi là đã hoàn thành kể từ thời điểm thông báo được DSC gửi đi theo một trong các hình thức trên và DSC không chịu trách nhiệm trong trường hợp Khách Hàng không nhận được thông báo vì bất kỳ lý do gì (trừ trường hợp do lỗi cố ý của DSC).
Khách Hàng có nghĩa vụ thường xuyên kiểm tra kết quả giao dịch trên Tài khoản thông qua các phương tiện nhận thông báo nêu trên và thông báo cho DSC trong trường hợp xảy ra bất kỳ sai sót nào. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ khi phát sinh giao dịch trên Tài khoản, nếu DSC không nhận được bất kỳ một thông báo bằng văn bản nào của Khách Hàng thì giao dịch mặc nhiên được coi là đã được thực hiện chính xác theo lệnh của Khách Hàng.

5.1. Nghĩa vụ được bảo đảm và Tài Sản Bảo Đảm:
Để thực hiện đúng các nghĩa vụ được bảo đảm, Khách Hàng tự nguyện thế chấp tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho DSC với các nội dung sau:
a) Tài Sản Bảm Đảo (TSBĐ): Là toàn bộ số dư tiền và chứng khoán có trong TKKQ hiện có mà Khách Hàng mở tại DSC.
b) Giá trị TSBĐ: DSC có quyền tính toán, đánh giá và xác định lại giá trị TSBĐ của Khách Hàng tại bất kỳ thời điểm nào theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng.
c) Ngoài các TSBĐ nêu trên, Khách Hàng đồng ý dùng toàn bộ số tiền, chứng khoán của mình và các tài sản sở hữu khác hợp pháp làm TSBĐ cho nghĩa vụ của Khách Hàng với DSC theo Hợp đồng này.
d) Thời hạn bảo đảm: Kể từ ngày ký kết Hợp Đồng cho đến khi Khách Hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí, phạt, nghĩa vụ hoàn trả tiền vay và các nghĩa vụ phải trả khác với DSC.
e) Chấp nhận cho DSC toàn quyền quyết định phong tỏa một phần hoặc toàn bộ TSBĐ của Khách Hàng.
5.2. Yêu cầu bổ sung Tài sản Bảo Đảm
a) DSC sẽ gửi Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung cho Khách Hàng khi Tỷ lệ RTT Thực Tế của Khách Hàng nhỏ hơn Tỷ lệ RTT Duy Trì.
b) DSC có quyền lựa chọn một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này để gửi Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung tới Khách Hàng.
c) Khách Hàng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ yêu cầu theo Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung trong thời hạn tối đa 03 ngày kể từ ngày DSC phát Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung. Ngày phát Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung là ngày DSC gửi thông báo tới Khách Hàng. Thời hạn thực hiện Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung này có thể được DSC điều chỉnh và Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận việc điều chỉnh này.
d) Việc bổ sung Tài Sản Bảm Đảo được thực hiện theo một hoặc cả hai hình thức dưới đây do DSC quyết định và thông báo tới Khách Hàng:
– Bổ sung Tài Sản Bảo Đảm bằng chứng khoán với điều kiện chứng khoán bổ sung phải thuộc Danh mục Chứng Khoán được đánh giá là Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của DSC.
– Bổ sung Tài Sản Bảo Đảm bằng tiền.
5.3. Xử lý Tài Sản Bảm Đảo
a) DSC có trách nhiệm thông báo tới Khách Hàng theo một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này và được quyền chủ động bán Tài Sản Bảo Đảm tại bất cứ thời điểm nào trong ngày giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
– Kết thúc thời hạn bổ sung tài sản theo Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung mà Khách Hàng không ký quỹ bổ sung tài sản đầy đủ theo yêu cầu của DSC.
– Khi Tài Sản Bảo Đảm bị sụt giảm giá trị làm cho Tỷ lệ RTT thực tế của Khách Hàng nhỏ hơn Tỷ lệ RTT Xử Lý mà Khách Hàng không bổ sung Tài Sản Bảo Đảm hoặc giảm dư nợ tương ứng;
– Khi Khách Hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ hoặc Lãi Vay cho DSC khi kết thúc Thời hạn vay theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
– Khách Hàng vi phạm cam kết đã ký với DSC tại Hợp Đồng này.
– Trường hợp thị trường biến động xấu hoặc mã Chứng Khoán Ký Quỹ giảm sàn liên tục hoặc theo đánh giá của DSC sẽ ảnh hưởng bất lợi hoặc có khả năng giảm sút giá trị của Tài Sản Bảo Đảm.
– Pháp luật quy định TSBĐ phải được xử lý để thực hiện nghĩa vụ khác đã đến hạn hoặc theo các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
b) Phương thức xử lý tài sản bảo đảm: Ngay khi phát sinh sự kiện nêu tại Điểm a) Khoản này, DSC có quyền lựa chọn các phương thức xử lý sau đây:
– Tự động bán một phần/hoặc toàn bộ chứng khoán của bất kỳ loại chứng khoán nào có trên TKKQ, Tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường mà không cần có sự chấp thuận của Khách Hàng để thu hồi nợ; Tự động hủy tất cả các lệnh đang có trên tài khoản của Khách Hàng để ưu tiên đặt lệnh bán tại thời điểm mà DSC xử lý;
– Trực tiếp nhận TSBĐ (bao gồm cả gốc, lãi và các quyền lợi phát sinh từ tài sản) để bù trừ các nghĩa vụ của Khách Hàng tại DSC;
– Tự mình hoặc ủy nhiệm cho bên khác thực hiện việc chuyển nhượng, bán TSBĐ theo cách thức, giá cả do DSC quyết định;
– Trực tiếp nhận các khoản thanh toán (tiền gốc, lãi và các quyền lợi khác phát sinh) và trở thành chủ sở hữu của TSBĐ;
– Khách hàng đồng ý và chấp nhận thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc xử lý TSBĐ;
– Các phương thức xử lý tài sản khác được pháp luật quy định và các phương thức khác không trái với pháp luật tại thời điểm áp dụng.
c) Giá chứng khoán để xử lý TSBĐ là giá thấp nhất do DSC quyết định và nằm trong biên độ quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán. Trường hợp DSC xử lý TSBĐ, DSC có thể làm tròn lên khối lượng giao dịch tối thiểu là đơn vị hàng trăm (và sẽ thay đổi tùy thuộc vào quy định về lô giao dịch theo pháp luật từng thời điểm).
d) Trường hợp DSC đã thực hiện bán toàn bộ chứng khoán có trong TKKQ của Khách Hàng nhưng không thể bán hết số chứng khoán đó trong một thời hạn nhất định theo quy định của DSC hoặc bán hết những vẫn không thu hồi đủ Dư Nợ Ký Quỹ, DSC được quyền tự động trích tiền hoặc bán chứng khoán trong các tài khoản tiểu khoản khác của Khách Hàng cho đến khi thu đủ Dư Nợ Ký Quỹ. Nếu số tiền thu được từ việc bán chứng khoán trong Tài khoản vẫn không đủ để thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ của Khách Hàng thì Khách Hàng có trách nhiệm tiếp tục thanh toán phần còn thiếu.
e) DSC có trách nhiệm gửi kết quả giao dịch bán giải chấp chứng khoán cho Khách Hàng theo một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này.
f) Số tiền bán Tài Sản Bảo Đảm của Khách Hàng được ưu tiên thanh toán theo thứ tự sau:
– Thanh toán các khoản thuế, phí giao dịch chứng khoán, lệ phí, chi phí liên quan khác (nếu có) khi xử lý Tài Sản Bảo Đảm;
– Thanh toán Dự Nợ Ký Quỹ cho DSC;
– Thanh toán các nghĩa vụ tài chính khác đến hạn mà Khách Hàng phải trả DSC;
– Hoàn trả cho Khách Hàng (nếu còn).
Thứ tự ưu tiên thanh toán này có thể được DSC điều chỉnh vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần có sự đồng ý của Khách Hàng.
g) Trong thời gian thực hiện Hợp Đồng này, nếu Tài Khoản Ký Quỹ phát sinh tăng tiền (bao gồm nhưng không giới hạn các khoản tiền phát sinh do bán chứng khoán, tổ chức phát hành chi trả cổ tức, Khách Hàng chuyển, nộp tiền…), DSC có quyền trích một phần hoặc toàn bộ số tiền phát sinh tăng đó để thanh toán các nghĩa vụ tài chính của Khách Hàng theo thứ tự ưu tiên thanh toán nêu tại Điểm f) Khoản 5.3 Điều 5 trên đây.
h) Trong thời gian DSC thực hiện bán giải chấp Tài Sản Bảo Đảm, Khách Hàng không được thực hiện bất cứ giao dịch nào đối với Tài Sản Bảo Đảm mà không được sự đồng ý bằng văn bản của DSC.

6.1. Cam kết không thuộc đối tượng bị cấm mở tài khoản giao dịch ký quỹ theo quy định hiện hành của pháp luật.
6.2. Cam kết thông tin mà Khách Hàng cung cấp cho DSC là những thông tin cập nhật mới nhất, đầy đủ, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm với các thông tin này. Khách Hàng cam kết sẽ thông báo ngay cho DSC khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các thông tin cung cấp theo Hợp Đồng này.
6.3. Truy cập website của DSC và kiểm tra các phương tiện nhận thông báo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này hàng ngày để biết được các thông báo của DSC có liên quan đến giao dịch ký quỹ. Khi thực hiện lệnh giao dịch ký quỹ, Khách Hàng cam kết rằng đã nhận được toàn bộ các thông tin và quy định của DSC về giao dịch ký quỹ, bao gồm cả Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ, Lãi suất cho vay, Tỷ lệ RTT Ban Đầu, Tỷ lệ RTT Duy Trì, Tỷ Lệ Cho Vay, Thời hạn vay và các nội dung khác liên quan đến giao dịch ký quỹ. Khách Hàng cam kết về việc đã được DSC giải thích rõ về các rủi ro phát sinh khi thực hiện giao dịch trên TKKQ.
6.4. Uỷ quyền không hủy ngang cho DSC thực hiện việc quản lý TKKQ của Khách Hàng cho đến khi Khách Hàng hoàn thành nghĩa vụ cho DSC và chính thức thanh lý Hợp Đồng này, bao gồm các công việc sau đây:
a) Tự động thực hiện thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ của Khách Hàng đối với DSC theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và các khoản phí giao dịch, phí lưu ký và các khoản thuế, phí khác của Khách Hàng đối với DSC theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy định của DSC;
b) Phong tỏa và quản lý Chứng Khoán Ký Quỹ để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với DSC và các Bên liên quan theo Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
c) Thay mặt Khách Hàng thực hiện các nghĩa vụ thanh toán các giao dịch chứng khoán do Khách Hàng thực hiện.
d) Cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản theo quy định của pháp luật;
e) Thay mặt Khách Hàng xử lý TSBĐ để thu hồi nợ cho DSC khi Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng này.
f) Thay mặt Khách Hàng rút tiền bao gồm nhưng không giới hạn tiền trên các tiểu khoản khác để thanh toán khoản nợ cho DSC khi Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng này.
g) Thay mặt Khách Hàng trích nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật, giữ lại tiền của Khách Hàng để thực hiện việc bảo đảm nộp thuế.
h) Thay mặt Khách Hàng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác đến hạn đối với DSC theo quy định tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
6.5. Trong thời gian duy trì TKKQ, Khách Hàng không được phép chuyển nhượng, không được cầm cố hay thế chấp Tài sản bảo đảm cho bên thứ ba, không chuyển giao cho tặng chứng khoán, không rút tiền gốc, lãi, không thực hiện bất cứ quyền nào phát sinh từ Tài sản bảo đảm không đúng với các thỏa thuận tại Hợp Đồng này, không xâm phạm đến Tài sản bảo đảm hoặc sử dụng biện pháp khác để rút tiền từ Tài sản đảo bảm không đúng với các thỏa thuận tại Hợp Đồng này. Phần tài sản dư vẫn được phép chuyển nhượng với điều kiện TKKQ vẫn đảm bảo Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
6.6. Chỉ được rút tiền trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ với điều kiện là phải đảm bảo Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì sau khi rút.
6.7. Không được sử dụng Tài Sản Bảo Đảm để thực hiện vào bất kỳ mục đích khác ngoài mục đích quy định tại Hợp Đồng này.
6.8. Khách Hàng đồng ý cho DSC sử dụng các thông tin liên quan đến việc giao dịch chứng khoán của Khách Hàng để cung cấp cho bên thứ ba nhằm mục đích thực hiện các giao dịch chứng khoán tại DSC hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý;
6.9. Trả nợ (gốc và lãi), phí, chi phí, các khoản đến hạn khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn cho DSC. Trường hợp không trả nợ gốc, Lãi Vay và phí, chi phí đúng hạn, Khách Hàng phải trả lãi cho số tiền chậm thanh toán theo tỷ lệ phạt chậm trả được DSC quy định trong từng thời kỳ;
6.10. Khách Hàng đồng ý và chấp nhận thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc xử lý Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của pháp luật;
6.11. Trong mọi trường hợp số dư trên Tài khoản của Khách Hàng không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn theo quy định của DSC, Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, tiền lãi, phạt, bồi thường (áp dụng từ ngày đến hạn cho đến ngày Khách Hàng hoàn tất việc thanh toán) theo quy định của DSC;
6.12. Tuân thủ các quy định có liên quan trong Hợp Đồng này và quy định của DSC trong thời gian thực hiện Hợp Đồng;
6.13. Chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn với điều kiện đã thanh toán mọi khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác cho DSC.
6.14. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này, Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán ký giữa DSC và Khách Hàng và/hoặc pháp luật liên quan.

7.1. Hưởng lãi đối với số tiền DSC cho Khách Hàng vay để thực hiện giao dịch ký quỹ, phí cho các dịch vụ cung cấp cho Khách Hàng theo biểu phí và lãi suất do DSC quy định;
7.2. Quyết định Danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ, Tỷ lệ RTT Ban Đầu, Tỷ lệ RTT Duy Trì, Tỷ Lệ Xử Lý, Tỷ Lệ Cho Vay, lãi suất, Thời hạn vay, phương thức thông báo lệnh yêu cầu ký quỹ bổ sung, thời hạn bổ sung tài sản, thứ tự ưu tiên thanh toán khi bán giải chấp chứng khoán, mức phạt chậm thanh toán khi Khách Hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối với DSC và các nội dung khác liên quan đến giao dịch chứng khoán ký quỹ. Các nội dung này được DSC toàn quyền điều chỉnh tùy từng thời điểm;
7.3. Từ chối giải ngân và không cho phép giao dịch mua chứng khoán kể cả bằng tiền mặt đối với một số trường hợp sau đây theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi:
a) Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của DSC vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của DSC;
b) Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của DSC đối với một Khách Hàng vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của DSC;
c) Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của DSC đối với một loại chứng khoán vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của DSC;
d) Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của DSC vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết.
Trường hợp có sự thay đổi trong quy định của pháp luật về hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ, các quy định tại Điều này cũng sẽ được tự động sửa đổi tương ứng và DSC chỉ giải ngân cho Khách Hàng vay khi DSC đáp ứng được các yêu cầu này.
7.4. Tạm ngừng hoặc từ chối cung cấp dịch vụ trong bất kỳ trường hợp nào;
7.5. DSC có quyền thông báo về việc thay đổi các chính sách, cách tính tỷ lệ, mức tỷ lệ liên quan đến giao dịch ký quỹ theo các phương thức thông báo do DSC quyết định;
7.6. Chủ động quyết định thời điểm xác định Tỷ Lệ Ký Quỹ trên TKKQ với giá trị của chứng khoán trong ngày giao dịch;
7.7. Được phép sử dụng số dư tiền trên tài khoản để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn của Khách Hàng theo quy định tại DSC và pháp luật;
7.8. Được phép phong tỏa tiền/chứng khoán và các quyền, lợi ích có liên quan trên TKKQ của Khách Hàng để thực hiện thanh toán theo lệnh giao dịch của Khách Hàng đã được thực hiện;
7.9. Được phép điều chỉnh nội dung của Hợp Đồng với điều kiện thông báo cho Khách Hàng theo một trong các phương thức thông báo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng tối thiểu 3 (ba) ngày trước khi thực hiện thay đổi;
7.10. Được quyền từ chối thực hiện các lệnh giao dịch không phù hợp với quy định của DSC và pháp luật;
7.11. Trường hợp Khách Hàng vi phạm bất kỳ một nghĩa vụ tài chính nào theo thỏa thuận với DSC và/hoặc quy định của pháp luật thì Khách Hàng có trách nhiệm trả cho DSC một khoản phạt chậm thanh toán theo quy định của DSC. Đồng thời DSC có toàn quyền trích tiền, phong tỏa và bán mọi chứng khoán trên TKKQ và/hoặc TKGD để khấu trừ số tiền mà Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán. Nếu số tiền thu được từ việc bán chứng khoán không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn của Khách Hàng thì Khách Hàng phải tiếp tục thanh toán phần còn thiếu;
7.12. Cung cấp các thông tin liên quan đến các tài khoản của Khách Hàng cho cơ quan có thẩm quyền nếu có yêu cầu.
7.13. Được quyền yêu cầu Khách Hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách Hàng để trả nợ gốc và lãi cho DSC trong trường hợp Tài Sản Bảo Đảm hoặc bảo lãnh thanh toán bởi bên thứ ba không đủ để trả nợ gốc và lãi cho DSC.
7.14. Khi các khoản vay của Khách Hàng đến hạn trả nợ hoặc phải trả nợ trước hạn theo các quy định tại Hợp Đồng này, DSC được quyền tự động trích tiền trong tài khoản của Khách Hàng tại DSC hoặc tại bất kỳ Tài khoản được ủy quyền giao dịch nào của Khách hàng.
7.15. Được quyền thu phí liên quan đến việc cho vay và/hoặc các khoản phí khác theo DSC quy định trong từng thời điểm phù hợp với pháp luật và thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
7.16. Không cần sự chấp thuận của Khách Hàng, được toàn quyền chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho Bên thứ ba (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi và nghĩa vụ của DSC theo quy định tại Bộ T&Cs về GDKQ này bao gồm và không giới hạn quyền đòi các khoản nợ gốc, thụ hưởng tiền lãi phát sinh, nợ quá hạn, nợ lãi quá hạn và chi phí khác (nếu có). Trong trường hợp này, DSC có nghĩa vụ phải thông báo cho Khách Hàng bằng văn bản.
7.17. Yêu cầu Ngân hàng nơi Khách Hàng mở tài khoản tiền gửi thực hiện thanh toán các giao dịch chứng khoán đã khớp lệnh của Khách Hàng;
7.18. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Trường hợp Khách Hàng vi phạm bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp Đồng này, DSC có quyền chấm dứt ngay lập tức Hợp Đồng này mà không phải bồi thường thiệt hại cho Khách hàng. DSC có quyền yêu cầu Khách Hàng bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của Khách Hàng gây ra. Tuy nhiên, DSC có thể, tùy theo quyết định của riêng mình, lựa chọn phương án gửi thông báo cho Khách Hàng về thời hạn thực hiện khắc phục vi phạm. Thời hạn khắc phục vi phạm quy định tại Điều này có thể được gia hạn tùy vào quyết định của DSC.

9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn có hiệu lực của Hợp Đồng này là 03 (ba) tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng và tự động gia hạn theo quyết định của DSC tại từng thời điểm, mỗi lần gia hạn không quá 03 tháng[4].
9.2. Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai Bên;
b) Chấm dứt theo yêu cầu của một trong hai Bên với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại tối thiểu bảy (07) ngày trước khi chấm dứt;
c) Khách Hàng vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp Đồng, hoặc vi phạm pháp luật hoặc lý do khác có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo nhận định của DSC;
d) Khách Hàng là pháp nhân bị giải thể, phá sản, chia tách, hợp nhất; Khách Hàng là cá nhân bị chết, hoặc mất năng lực hành vi;
e) DSC dừng cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
f) DSC giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán;
g) Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
9.2. Các Bên cam kết trong bất kỳ trường hợp nào khi Hợp Đồng chấm dứt, các Bên sẽ hoàn tất mọi nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp Đồng để thanh lý Hợp Đồng đúng quy định của pháp luật.
9.3. Việc chấm dứt Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ /đóng TKKQ không ảnh hưởng tới Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán và Thỏa thuận khác ký kết giữa DSC và Khách Hàng.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà bên bị tác động không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất cứ gián đoạn, khủng hoảng thị trường; hành động hay hạn chế nào của (các) chính phủ và cơ quan công quyền; sự thay đổi pháp luật; chiến tranh; cách mạng; đình công hoặc các hoạt động công nghiệp; hỏa hoạn; lũ lụt; thiên tai; dịch bệnh, cháy nổ; khủng bố; hoãn hay hạn chế giao dịch ở bất cứ địa điểm thực hiện giao dịch nào; hoặc sự cố, hỏng hóc, khiếm khuyết của bất cứ cơ sở hạ tầng nào về thông tin truyền thông hay các thiết bị và hệ thống khác, bao gồm nhưng không giới hạn hệ thống giao dịch, hệ thống bù trừ, thanh toán.
10.1. Khi xảy ra một Sự kiện bất khả kháng, DSC có thể đơn phương quyết định:
a) Chấm dứt Hợp Đồng này;
b) Hủy bỏ, đình chỉ, chấm dứt bất cứ giao dịch nào; hoặc
c) Đóng TKKQ của Khách Hàng.
10.2. DSC không có nghĩa vụ bồi thường hiệt hại hay phải chịu các chế tài do vi phạm Hợp Đồng này với Khách Hàng khi xảy ra một Sự kiện bất khả kháng.

11.1. DSC cam kết tuân thủ và thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này.
11.2. Khách Hàng xác nhận, đồng ý và cam kết:
a) Khách Hàng cam kết tuân thủ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này.
b) Khách Hàng đã được DSC giải thích và hiểu rõ về các rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện giao dịch trên TKGDKQ.
c) Khách Hàng đã đọc và hiểu đầy đủ các quy định của Hợp Đồng cũng như Phụ lục đính kèm (nếu có) và cam kết tuân thủ các quy định tại Hợp Đồng, và tại đây cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào về các nguyên tắc, điều kiện, điều khoản, thủ tục giải ngân, nhận nợ, xử lý Tài Sản Bảo Đảm, công bố thông tin… với DSC theo các quy định tại bộ T&Cs về GDKQ này.
d) Khách Hàng không thuộc những đối tượng bị cấm thực hiện GDKQ theo quy định của Pháp luật.
e) Khách Hàng không chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của DSC.
f) DSC không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thua lỗ, chi phí hay thiệt hại nào phát sinh từ việc Khách Hàng thực hiện các giao dịch ký quỹ chứng khoán.

12.1. Giải quyết tranh chấp:
Tất cả tranh chấp phát sinh trực tiếp từ/hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần tôn trọng và hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, một trong các Bên có quyền yêu cầu Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) giải quyết theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Bên thua kiện phải chịu án phí theo quyết định của Trọng tài.
12.2. Cam kết mặc định:
a) Khi ký tên vào Hợp Đồng này, Khách Hàng thừa nhận DSC đã thông báo đầy đủ với Khách Hàng về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn Điều lệ, người đại diện ký Hợp đồng.
b) Khi ký tên hoặc uỷ quyền cho người khác ký vào Phiếu lệnh hoặc các uỷ quyền hợp pháp khác bằng văn bản, Khách Hàng mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị DSC thực hiện dịch vụ cho mình và phiếu lệnh hoặc các uỷ quyền hợp pháp khác là một phần của Hợp Đồng này.
c) Để đảm bảo tính bảo mật cho Khách Hàng khi tham gia giao dịch, các thông tin liên lạc của Khách Hàng ghi nhận trong Hợp Đồng này sẽ được coi là các thông tin liên lạc chính thức để DSC gửi các thông báo và cung cấp các dịch vụ có liên quan cho Khách Hàng. Trường hợp có sự thay đổi, Khách Hàng phải thông báo ngay cho DSC và thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin theo quy định của DSC.
12.3. Bản Điều Khoản Và Điều Kiện của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ ký kết giữa Khách Hàng và DSC.Trường hợp một trong các điều khoản của Hợp Đồng trở nên vô hiệu thì các điều khoản khác vẫn có giá trị pháp lý.
12.4. DSC có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này tại từng thời điểm mà DSC cho là phù hợp và Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận các sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đó với điều kiện là DSC sẽ đưa ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đó cho Khách Hàng thông qua một trong các phương thức do DSC lựa chọn theo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này.
Việc sử dụng dịch vụ sau ngày mà các sửa đổi này có hiệu lực (theo thông báo của DSC) sẽ được xem là sự chấp nhận hoàn toàn của Khách Hàng đối với các sửa đổi đó.
12.5. Các Bên tại đây cùng đồng ý rằng, việc Bộ T&Cs về GDKQ này hoặc bất kỳ điều, khoản hay mục nào của Bộ T&Cs về GDKQ này bị vô hiệu không được coi là lý do để miễn trừ nghĩa vụ của một bên với bên kia. Các Bên tự chịu trách nhiệm về các bất lợi và thiệt hại phát sinh nếu Hợp Đồng bị vô hiệu theo quy định của pháp luật.
12.6. Trường hợp cùng một nội dung điều chình mà có sự mâu thuẫn giữa Bản Điều Khoản Và Điều Kiện của Hợp Đồng này với Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán thì nội dung của Bản Điều Khoản Và Điều Kiện này được ưu tiên áp dụng với điều kiện không trái quy định của pháp luật. Các quy định khác không được quy định tại Bộ T&Cs về GDKQ này sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán, các quy định/quy chế khác của DSC, Sở giao dịch chứng khoán và pháp luật liên quan.

[1] Khoản 3, Điều 2, Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK
[2] Điểm b, K2, Đ 12 Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK
[3] Khoản 3, Điều 11, Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK quy định lãi suất theo quy định tại Bộ luật Dân sự. Khoản 1, Điều 648 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định lãi suất không quá 20%/năm của khoản tiền vay.
[4] Căn cứ Khoản 1, 2 Điều 11 Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK

Điều 1. Định nghĩa một số thuật ngữ
Trong Hợp Đồng này, các từ hoặc cụm từ dưới đây sẽ được hiểu theo một nghĩa thống nhất như sau:
1. Khách Hàng là Khách Hàng mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại DSC.
2. Sở giao dịch chứng khoán là Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội, Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh hoặc một sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo quy định Pháp Luật Việt Nam, tùy vào từng thời điểm.
3. Website là trang thông tin điện tử của DSC với địa chỉ: www.dsc.com.vn hoặc địa chỉ khác mà DSC thông báo tùy từng thời điểm.
4. Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ (TKGDKQ hoặc TKKQ) là Tài khoản trực thuộc Tài khoản Giao dịch (“TKGD”) của Khách Hàng mở tại DSC để thực hiện các giao dịch ký quỹ.
5. Giao Dịch Ký Quỹ (GDKQ) là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của DSC, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của Khách Hàng được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay này.
6. Dư Nợ Ký Quỹ[1] là tổng số tiền Khách Hàng nợ DSC bao gồm tiền vay dùng cho giao dịch ký quỹ, lãi của tiền vay và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ.
7. Tài Sản Bảo Đảm là giá trị chứng khoán được dùng để tính giá trị Tài Sản Bảo Đảm trong giao dịch ký quỹ nhân với Giá Căn Cứ và tỷ lệ tính Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
Trường hợp Khách Hàng sử dụng tài sản của bên thứ ba làm Tài Sản Bảo Đảm (gọi là “Tài Sản Bảo Đảm Bổ Sung”) thì phải được bên thứ ba đồng ý bằng văn bản và được DSC chấp thuận. Trong trường hợp này, giá trị Tài Sản Bảo Đảm bao gồm cả giá trị Tài Sản Bảo Đảm Bổ Sung.
8. Giá Căn Cứ: là mức giá của chứng khoán được DSC sử dụng để tính toán việc giải ngân khoản vay và theo dõi tỉ lệ ký quỹ của Khách hàng, được xác định như sau nhưng không vượt quá giá cho vay tối đa của từng mã chứng khoán theo quy định của DSC:
a) Trong phiên giao dịch là giá tham chiếu của chứng khoán tại ngày giao dịch đó;
b) Ngoài phiên giao dịch là giá đóng cửa của chứng khoán tại ngày giao dịch liền trước gần nhất.
9. Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ là danh mục chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ do DSC công bố vào từng thời kỳ.
10. Hạn Mức Cho Vay: là số tiền tối đa mà DSC cho Khách Hàng vay theo quy định của DSC từng thời kỳ.
11. Sức Mua là số tiền mà Khách Hàng được phép mua chứng khoán trong ngày do DSC tính toán và xác định theo Tài Sản Quy Đổi Tính Sức Mua, Giá Căn Cứ, Tỷ Lệ Cho Vay, Hạn Mức Cho Vay và tiền mặt hiện có trong TKKQ. Tài Sản Quy Đổi Tính Sức Mua là tổng giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ quy đổi theo Giá Căn Cứ và Tỷ Lệ Cho Vay do DSC quy định từng thời kỳ.
12. Tỷ Lệ Cho Vay: Là tỷ lệ % giữa số tiền mà DSC cho vay trên giá trị của từng mã chứng khoán. Tỷ lệ cho vay do DSC quy định trong từng thời kỳ.
13. Tỷ Lệ Ký Quỹ (RTT) là tỷ lệ % giữa Giá trị Tài Sản Bảo Đảm và Dư Nợ Ký Quỹ sau khi trừ đi tiền mặt và tiền bán chờ về trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng.
14. Tỷ Lệ Ký Quỹ Ban Đầu (Tỷ Lệ RTT Ban Đầu) là Tỷ lệ RTT mà Khách Hàng phải đảm bảo tại thời điểm thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
15. Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì (Tỷ Lệ RTT Duy Trì) là tỷ lệ RTT tối đa mà Khách Hàng phải đảm bảo duy trì trong thời gian vay DSC để thực hiện giao dịch mua ký quỹ. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
16. Tỷ Lệ Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm (hay Tỷ Lệ Xử Lý) là mức tỷ lệ RTT mà khi đạt đến mức này, DSC sẽ tự động bán chứng khoán trong Tài khoản của Khách Hàng để đưa về Tỷ lệ RTT quy định. Tỷ lệ này do DSC quy định theo từng thời kỳ.
17. Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung là thông báo của DSC yêu cầu Khách Hàng bổ sung tài sản bao gồm nộp thêm tiền mặt hoặc tài sản bảo đảm để tối thiểu đảm bảo tỷ lệ RTT duy trì.
18. Lãi Vay là toàn bộ khoản lãi phát sinh từ Dư Nợ Ký Quỹ trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng.
19. Ngày Trả Lãi Vay là ngày DSC thực thu lãi trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ của Khách Hàng, được thực hiện tự động tại một thời điểm sau giờ giao dịch hàng ngày khi Khách Hàng có tiền trong TKGDKQ, ngoại trừ các trường hợp Khách hàng đề nghị được thu nợ trong giờ giao dịch.
Trong trường hợp Khách Hàng chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì số tiền lãi cho vay sẽ thanh toán tại thời điểm tất toán.

Điều 2. Đối Tượng và Mục Đích Của Hợp Đồng
Khách Hàng đề nghị và DSC đồng ý cung cấp dịch vụ ký quỹ cho Khách Hàng với các nội dung sau đây:
2.1. DSC mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ cho Khách Hàng để Khách Hàng thực hiện giao dịch ký quỹ.
2.2. DSC đồng ý cho Khách Hàng vay để mua chứng khoán giao dịch ký quỹ (viết tắt là CKGDKQ) theo Các Điều kiện và Điều khoản của Hợp Đồng GDKQ.

Điều 3. Mục Đích Vay, Điều Kiện Liên Quan Đến Sử Dụng Dịch Vụ Ký Quỹ
3.1. Mục đích vay: Mua chứng khoán trong danh mục được phép giao dịch ký quỹ theo quy định của DSC[2]
3.2. Thời Hạn Vay: là thời hạn vay của mỗi khoản tiền vay được giải ngân, tối đa không quá 03 tháng hoặc khi Hợp Đồng Ký Quỹ hết hạn và không được gia hạn tùy theo điều kiện nào đến trước.
3.3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay trong hạn: Theo lãi suất công bố trên webstie của DSC tại từng thời kỳ hoặc tại các điểm giao dịch của DSC. DSC có quyền điều chỉnh chính sách về lãi suất này theo quy định của Pháp luật và biến động thị trường. Trường hợp lãi suất thay đổi thì mức lãi suất mới áp dụng cho Khách Hàng theo quyết định của DSC tại từng thời kỳ.
Khách Hàng đồng ý với phương thức áp dụng thay đổi lãi suất này và cam kết không có bất kỳ khiếu nại nào đối với DSC. DSC sẽ thu tiền Lãi vay vào Ngày Trả lãi Vay.
b) Lãi suất quá hạn[3]: Trường hợp khoản vay bị chậm thanh toán nợ gốc đến hạn, Khách Hàng phải trả lãi bằng 150% (Một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay trong hạn và được tính trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với số ngày thực tế chậm trả nợ gốc hoặc theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
c) Tiền lãi được tính trên dư nợ thực tế và số ngày vay thực tế theo nguyên tắc cộng dồn từng ngày, việc trả nợ được thực hiện một phần hay toàn bộ tùy thuộc vào số dư tiền có trong TKGDKQ của Khách Hàng.
d) Trong trường hợp Khách Hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ vào Ngày đáo hạn, khoản vay đến hạn sẽ coi là Nợ quá hạn và bị tính lãi suất quá hạn theo chính sách của DSC từng thời kỳ.
3.4. Phương thức thanh toán:
Khách Hàng có thể tiến hành thực hiện Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung hoặc thanh toán các khoản nợ đến hạn/trước hạn bằng các phương thức sau:
a) Khách Hàng nộp hoặc chuyển khoản tiền mặt vào TKGDKQ.
b) Khách Hàng bán bất kỳ chứng khoán nào trên TKGDKQ.
c) Bằng Hợp Đồng này, Khách Hàng ủy quyền cho DSC tự động khấu trừ toàn bộ tiền phát sinh trong TKGDKQ của Khách Hàng (do Khách Hàng nộp tiền, cổ tức bằng tiền, các lợi ích tài chính khác được chi trả bằng tiền, các trường hợp khác làm phát sinh tiền trên TKGDKQ của Khách hàng…) để thanh toán một phần hoặc toàn bộ Dư Nợ Ký Quỹ.
d) Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận và không hủy ngang việc cho phép DSC chủ động thực hiện nghiệp vụ ứng trước tiền bán chứng khoán vào cuối ngày giao dịch nếu trong ngày có lệnh bán khớp để thanh toán một phần hoặc toàn bộ Dư nợ ký quỹ. Khách Hàng đồng ý vô điều kiện rằng lãi suất ứng trước tiền bán sẽ tương ứng với lãi suất cho vay mặc định trên TKKQ.
3.5. Thứ tự thanh toán:
a) Trong trường hợp thu nợ trong hạn, thứ tự như sau: tiền Lãi Vay, nợ gốc đến hạn, ưu tiên các khoản nợ đến hạn trước.
b) Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, thứ tự như sau: nợ gốc quá hạn, nợ gốc đến hạn (nếu có), tiền lãi vay quá hạn, tiền lãi vay trong hạn (nếu có), tiền lãi chậm trả (nếu có), các khoản phí cho vay (nếu có), hoặc thứ tự khác do DSC quy định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Trường hợp thu nợ từ tiền xử lý Tài Sản Bảo Đảm (nếu có), DSC sẽ thực hiện thu theo quy định tại Điều 5 Hợp Đồng này hoặc thứ tự khác do DSC quy định trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
3.6. Điều kiện để mở TKKQ: Khách Hàng phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định của DSC và quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán ký quỹ trong từng thời kỳ.
3.7. DSC có quyền ấn định, thay đổi, điều chỉnh chính sách giao dịch ký quỹ và công bố công khai trên website của DSC. Khách Hàng phải tuân thủ theo từng thời kỳ, phù hợp với hoạt động kinh doanh của DSC và quy định của pháp luật.
3.8. Khách Hàng chỉ được đặt lệnh với giá trị nhỏ hơn hoặc bằng Sức Mua đã được xác định tại thời điểm đặt lệnh đối với từng mã chứng khoán.
3.9. Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Lãi Vay và/hoặc các khoản phí (nếu có) mà Khách Hàng có trách nhiệm phải trả cho DSC chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng trước ngày đến hạn Thời Hạn Vay. Trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật, ngày thanh toán là ngày làm việc liền sau của ngày đến hạn phải thanh toán.
Trường hợp Hợp Đồng được gia hạn theo quyết định của DSC, Khách Hàng phải thanh toán khoản Lãi Vay, và/hoặc các khoản phí (nếu có) trừ khi DSC có quy định khác.
3.10. Khách Hàng chỉ được thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán dựa trên Sức Mua được tính toán đối với các mã chứng khoán thuộc Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ của DSC. Đồng thời chứng khoán sử dụng làm Tài Sản Bảo Đảm trên TKGDKQ của Khách Hàng cũng phải thuộc Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ của DSC (trừ trường hợp DSC có quy định khác). Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ do DSC quy định và có quyền điều chỉnh tại bất kỳ thời điểm nào nếu thấy cần thiết.

Điều 4. Phương Thức Thực Hiện Giao Dịch Ký Quỹ
4.1. Trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các quy định về giao dịch chứng khoán ký quỹ theo quy định của DSC, Khách Hàng có nghĩa vụ kiểm tra thông tin TKGDKQ, đặt lệnh giao dịch mua, bán chứng khoán trên TKGDKQ theo một trong các phương thức sau:
d) Trực tiếp tại (các) địa điểm giao dịch của DSC;
e) Giao dịch điện tử theo thỏa thuận giao dịch trực tuyến ký kết giữa các Bên;
f) Thông qua số điện thoại mà Khách Hàng đã đăng ký;
g) Các hình thức khác khi được sự chấp thuận của DSC.
4.2. Trong ngày giao dịch, khi các lệnh mua chứng khoán trên TKKQ được khớp có tổng giá trị (bao gồm cả khoản phí giao dịch và các loại thuế, phí khác theo quy định của DSC trong từng thời kỳ) lớn hơn số tiền có trong TKGDKQ thì các bên thống nhất rằng: Khách Hàng đã sử dụng tiền vay giao dịch ký quỹ của DSC, Xác lập vay giao dịch ký quỹ và mặc nhiên nhận nợ với số tiền vay đó mà không cần lập thêm bất cứ văn bản nào về việc xác nhận nợ của Khách hàng. Theo đó, Khách Hàng đồng ý và xác nhận các nội dung sau:
a) Ngày thực hiện vay: là ngày lệnh giao dịch mua Chứng Khoán Ký Quỹ được khớp.
b) Số tiền Khách Hàng vay = Tổng của giá trị các lệnh mua đã khớp trong ngày (bao gồm phí giao dịch và các chi phí khác (nếu có)) – Tiền trên TK của KH
c) Thời điểm bắt đầu tính lãi khoản vay, Thời hạn vay, Lãi suất cho vay và các nội dung khác liên quan đến giao dịch chứng khoán ký quỹ do DSC quy định trong từng thời kỳ.
Tùy từng trường hợp đặc biệt khác hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý, DSC gửi Văn bản thông báo về số tiền vay giao dịch ký quỹ cho Khách Hàng bằng một trong các cách thức quy định tại Khoản 4.5 Điều này. Khách Hàng tại đây đồng ý chấp thuận các số liệu DSC cung cấp và mặc nhiên nhận nợ đối với số tiền vay được ghi trên Văn bản mà không cần thêm bất cứ văn bản nào về việc xác nhận nợ của Khách Hàng.
4.3. Trong thời hạn thực hiện Hợp Đồng này, Khách Hàng có trách nhiệm đảm bảo Tỉ lệ RTT Thực Tế luôn lớn hơn Tỷ lệ RTT Duy Trì. Trong trường hợp Khách Hàng không đảm bảo Tỷ lệ RTT Duy Trì theo chính sách của DSC từng thời kỳ, DSC sẽ tiến hành các biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng nà
4.4. Khách Hàng có nghĩa vụ hoàn trả Dư Nợ Ký Quỹ cho DSC ngay trong ngày đến hạn của khoản vay hoặc theo chính sách của DSC tại từng thời kỳ.
4.5. DSC sẽ thông báo và/hoặc gửi sao kê giao dịch ký quỹ cho Khách Hàng theo một trong các phương thức sau tùy theo quyết định của DSC:
a) Thông báo trên các phần mềm giao dịch điện tử/Website hoặc tại các địa điểm giao dịch của DSC;
b) Gửi thư bảo đảm/thư điện tử theo địa chỉ của Khách Hàng đã đăng ký với DSC;
c) Gọi điện thoại (có chức năng ghi âm) đến số điện thoại của Khách Hàng đã đăng ký với DSC;
d) Các phương thức khác theo quy định của DSC.
Việc thông báo được coi là đã hoàn thành kể từ thời điểm thông báo được DSC gửi đi theo một trong các hình thức trên và DSC không chịu trách nhiệm trong trường hợp Khách Hàng không nhận được thông báo vì bất kỳ lý do gì (trừ trường hợp do lỗi cố ý của DSC).
Khách Hàng có nghĩa vụ thường xuyên kiểm tra kết quả giao dịch trên Tài khoản thông qua các phương tiện nhận thông báo nêu trên và thông báo cho DSC trong trường hợp xảy ra bất kỳ sai sót nào. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ khi phát sinh giao dịch trên Tài khoản, nếu DSC không nhận được bất kỳ một thông báo bằng văn bản nào của Khách Hàng thì giao dịch mặc nhiên được coi là đã được thực hiện chính xác theo lệnh của Khách Hàng.

Điều 5. Các Biện Pháp Bảo Đảm Tỷ Lệ Ký Quỹ Và Hoàn Trả Dư Nợ Ký Quỹ
5.1. Nghĩa vụ được bảo đảm và Tài Sản Bảo Đảm:
Để thực hiện đúng các nghĩa vụ được bảo đảm, Khách Hàng tự nguyện thế chấp tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho DSC với các nội dung sau:
a) Tài Sản Bảm Đảo (TSBĐ): Là toàn bộ số dư tiền và chứng khoán có trong TKKQ hiện có mà Khách Hàng mở tại DSC.
b) Giá trị TSBĐ: DSC có quyền tính toán, đánh giá và xác định lại giá trị TSBĐ của Khách Hàng tại bất kỳ thời điểm nào theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng.
c) Ngoài các TSBĐ nêu trên, Khách Hàng đồng ý dùng toàn bộ số tiền, chứng khoán của mình và các tài sản sở hữu khác hợp pháp làm TSBĐ cho nghĩa vụ của Khách Hàng với DSC theo Hợp đồng này.
d) Thời hạn bảo đảm: Kể từ ngày ký kết Hợp Đồng cho đến khi Khách Hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí, phạt, nghĩa vụ hoàn trả tiền vay và các nghĩa vụ phải trả khác với DSC.
e) Chấp nhận cho DSC toàn quyền quyết định phong tỏa một phần hoặc toàn bộ TSBĐ của Khách Hàng.
5.2. Yêu cầu bổ sung Tài sản Bảo Đảm
a) DSC sẽ gửi Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung cho Khách Hàng khi Tỷ lệ RTT Thực Tế của Khách Hàng nhỏ hơn Tỷ lệ RTT Duy Trì.
b) DSC có quyền lựa chọn một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này để gửi Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung tới Khách Hàng.
c) Khách Hàng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ yêu cầu theo Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung trong thời hạn tối đa 03 ngày kể từ ngày DSC phát Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung. Ngày phát Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung là ngày DSC gửi thông báo tới Khách Hàng. Thời hạn thực hiện Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung này có thể được DSC điều chỉnh và Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận việc điều chỉnh này.
d) Việc bổ sung Tài Sản Bảm Đảo được thực hiện theo một hoặc cả hai hình thức dưới đây do DSC quyết định và thông báo tới Khách Hàng:
– Bổ sung Tài Sản Bảo Đảm bằng chứng khoán với điều kiện chứng khoán bổ sung phải thuộc Danh mục Chứng Khoán được đánh giá là Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của DSC.
– Bổ sung Tài Sản Bảo Đảm bằng tiền.
5.3. Xử lý Tài Sản Bảm Đảo
a) DSC có trách nhiệm thông báo tới Khách Hàng theo một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này và được quyền chủ động bán Tài Sản Bảo Đảm tại bất cứ thời điểm nào trong ngày giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
– Kết thúc thời hạn bổ sung tài sản theo Lệnh Gọi Yêu Cầu Ký Quỹ Bổ Sung mà Khách Hàng không ký quỹ bổ sung tài sản đầy đủ theo yêu cầu của DSC.
– Khi Tài Sản Bảo Đảm bị sụt giảm giá trị làm cho Tỷ lệ RTT thực tế của Khách Hàng nhỏ hơn Tỷ lệ RTT Xử Lý mà Khách Hàng không bổ sung Tài Sản Bảo Đảm hoặc giảm dư nợ tương ứng;
– Khi Khách Hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ hoặc Lãi Vay cho DSC khi kết thúc Thời hạn vay theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
– Khách Hàng vi phạm cam kết đã ký với DSC tại Hợp Đồng này.
– Trường hợp thị trường biến động xấu hoặc mã Chứng Khoán Ký Quỹ giảm sàn liên tục hoặc theo đánh giá của DSC sẽ ảnh hưởng bất lợi hoặc có khả năng giảm sút giá trị của Tài Sản Bảo Đảm.
– Pháp luật quy định TSBĐ phải được xử lý để thực hiện nghĩa vụ khác đã đến hạn hoặc theo các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
b) Phương thức xử lý tài sản bảo đảm: Ngay khi phát sinh sự kiện nêu tại Điểm a) Khoản này, DSC có quyền lựa chọn các phương thức xử lý sau đây:
– Tự động bán một phần/hoặc toàn bộ chứng khoán của bất kỳ loại chứng khoán nào có trên TKKQ, Tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường mà không cần có sự chấp thuận của Khách Hàng để thu hồi nợ; Tự động hủy tất cả các lệnh đang có trên tài khoản của Khách Hàng để ưu tiên đặt lệnh bán tại thời điểm mà DSC xử lý;
– Trực tiếp nhận TSBĐ (bao gồm cả gốc, lãi và các quyền lợi phát sinh từ tài sản) để bù trừ các nghĩa vụ của Khách Hàng tại DSC;
– Tự mình hoặc ủy nhiệm cho bên khác thực hiện việc chuyển nhượng, bán TSBĐ theo cách thức, giá cả do DSC quyết định;
– Trực tiếp nhận các khoản thanh toán (tiền gốc, lãi và các quyền lợi khác phát sinh) và trở thành chủ sở hữu của TSBĐ;
– Khách hàng đồng ý và chấp nhận thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc xử lý TSBĐ;
– Các phương thức xử lý tài sản khác được pháp luật quy định và các phương thức khác không trái với pháp luật tại thời điểm áp dụng.
c) Giá chứng khoán để xử lý TSBĐ là giá thấp nhất do DSC quyết định và nằm trong biên độ quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán. Trường hợp DSC xử lý TSBĐ, DSC có thể làm tròn lên khối lượng giao dịch tối thiểu là đơn vị hàng trăm (và sẽ thay đổi tùy thuộc vào quy định về lô giao dịch theo pháp luật từng thời điểm).
d) Trường hợp DSC đã thực hiện bán toàn bộ chứng khoán có trong TKKQ của Khách Hàng nhưng không thể bán hết số chứng khoán đó trong một thời hạn nhất định theo quy định của DSC hoặc bán hết những vẫn không thu hồi đủ Dư Nợ Ký Quỹ, DSC được quyền tự động trích tiền hoặc bán chứng khoán trong các tài khoản tiểu khoản khác của Khách Hàng cho đến khi thu đủ Dư Nợ Ký Quỹ. Nếu số tiền thu được từ việc bán chứng khoán trong Tài khoản vẫn không đủ để thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ của Khách Hàng thì Khách Hàng có trách nhiệm tiếp tục thanh toán phần còn thiếu.
e) DSC có trách nhiệm gửi kết quả giao dịch bán giải chấp chứng khoán cho Khách Hàng theo một trong các phương thức quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này.
f) Số tiền bán Tài Sản Bảo Đảm của Khách Hàng được ưu tiên thanh toán theo thứ tự sau:
– Thanh toán các khoản thuế, phí giao dịch chứng khoán, lệ phí, chi phí liên quan khác (nếu có) khi xử lý Tài Sản Bảo Đảm;
– Thanh toán Dự Nợ Ký Quỹ cho DSC;
– Thanh toán các nghĩa vụ tài chính khác đến hạn mà Khách Hàng phải trả DSC;
– Hoàn trả cho Khách Hàng (nếu còn).
Thứ tự ưu tiên thanh toán này có thể được DSC điều chỉnh vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần có sự đồng ý của Khách Hàng.
g) Trong thời gian thực hiện Hợp Đồng này, nếu Tài Khoản Ký Quỹ phát sinh tăng tiền (bao gồm nhưng không giới hạn các khoản tiền phát sinh do bán chứng khoán, tổ chức phát hành chi trả cổ tức, Khách Hàng chuyển, nộp tiền…), DSC có quyền trích một phần hoặc toàn bộ số tiền phát sinh tăng đó để thanh toán các nghĩa vụ tài chính của Khách Hàng theo thứ tự ưu tiên thanh toán nêu tại Điểm f) Khoản 5.3 Điều 5 trên đây.
h) Trong thời gian DSC thực hiện bán giải chấp Tài Sản Bảo Đảm, Khách Hàng không được thực hiện bất cứ giao dịch nào đối với Tài Sản Bảo Đảm mà không được sự đồng ý bằng văn bản của DSC.

Điều 6. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Khách Hàng
6.1. Cam kết không thuộc đối tượng bị cấm mở tài khoản giao dịch ký quỹ theo quy định hiện hành của pháp luật.
6.2. Cam kết thông tin mà Khách Hàng cung cấp cho DSC là những thông tin cập nhật mới nhất, đầy đủ, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm với các thông tin này. Khách Hàng cam kết sẽ thông báo ngay cho DSC khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các thông tin cung cấp theo Hợp Đồng này.
6.3. Truy cập website của DSC và kiểm tra các phương tiện nhận thông báo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này hàng ngày để biết được các thông báo của DSC có liên quan đến giao dịch ký quỹ. Khi thực hiện lệnh giao dịch ký quỹ, Khách Hàng cam kết rằng đã nhận được toàn bộ các thông tin và quy định của DSC về giao dịch ký quỹ, bao gồm cả Danh Mục Chứng Khoán Ký Quỹ, Lãi suất cho vay, Tỷ lệ RTT Ban Đầu, Tỷ lệ RTT Duy Trì, Tỷ Lệ Cho Vay, Thời hạn vay và các nội dung khác liên quan đến giao dịch ký quỹ. Khách Hàng cam kết về việc đã được DSC giải thích rõ về các rủi ro phát sinh khi thực hiện giao dịch trên TKKQ.
6.4. Uỷ quyền không hủy ngang cho DSC thực hiện việc quản lý TKKQ của Khách Hàng cho đến khi Khách Hàng hoàn thành nghĩa vụ cho DSC và chính thức thanh lý Hợp Đồng này, bao gồm các công việc sau đây:
a) Tự động thực hiện thanh toán Dư Nợ Ký Quỹ của Khách Hàng đối với DSC theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và các khoản phí giao dịch, phí lưu ký và các khoản thuế, phí khác của Khách Hàng đối với DSC theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy định của DSC;
b) Phong tỏa và quản lý Chứng Khoán Ký Quỹ để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với DSC và các Bên liên quan theo Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
c) Thay mặt Khách Hàng thực hiện các nghĩa vụ thanh toán các giao dịch chứng khoán do Khách Hàng thực hiện.
d) Cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản theo quy định của pháp luật;
e) Thay mặt Khách Hàng xử lý TSBĐ để thu hồi nợ cho DSC khi Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng này.
f) Thay mặt Khách Hàng rút tiền bao gồm nhưng không giới hạn tiền trên các tiểu khoản khác để thanh toán khoản nợ cho DSC khi Khách Hàng vi phạm Hợp Đồng này.
g) Thay mặt Khách Hàng trích nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật, giữ lại tiền của Khách Hàng để thực hiện việc bảo đảm nộp thuế.
h) Thay mặt Khách Hàng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác đến hạn đối với DSC theo quy định tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
6.5. Trong thời gian duy trì TKKQ, Khách Hàng không được phép chuyển nhượng, không được cầm cố hay thế chấp Tài sản bảo đảm cho bên thứ ba, không chuyển giao cho tặng chứng khoán, không rút tiền gốc, lãi, không thực hiện bất cứ quyền nào phát sinh từ Tài sản bảo đảm không đúng với các thỏa thuận tại Hợp Đồng này, không xâm phạm đến Tài sản bảo đảm hoặc sử dụng biện pháp khác để rút tiền từ Tài sản đảo bảm không đúng với các thỏa thuận tại Hợp Đồng này. Phần tài sản dư vẫn được phép chuyển nhượng với điều kiện TKKQ vẫn đảm bảo Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì theo quy định của DSC tại từng thời kỳ.
6.6. Chỉ được rút tiền trên Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ với điều kiện là phải đảm bảo Tỷ Lệ Ký Quỹ Duy Trì sau khi rút.
6.7. Không được sử dụng Tài Sản Bảo Đảm để thực hiện vào bất kỳ mục đích khác ngoài mục đích quy định tại Hợp Đồng này.
6.8. Khách Hàng đồng ý cho DSC sử dụng các thông tin liên quan đến việc giao dịch chứng khoán của Khách Hàng để cung cấp cho bên thứ ba nhằm mục đích thực hiện các giao dịch chứng khoán tại DSC hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý;
6.9. Trả nợ (gốc và lãi), phí, chi phí, các khoản đến hạn khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn cho DSC. Trường hợp không trả nợ gốc, Lãi Vay và phí, chi phí đúng hạn, Khách Hàng phải trả lãi cho số tiền chậm thanh toán theo tỷ lệ phạt chậm trả được DSC quy định trong từng thời kỳ;
6.10. Khách Hàng đồng ý và chấp nhận thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc xử lý Tài Sản Bảo Đảm theo quy định của pháp luật;
6.11. Trong mọi trường hợp số dư trên Tài khoản của Khách Hàng không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn theo quy định của DSC, Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, tiền lãi, phạt, bồi thường (áp dụng từ ngày đến hạn cho đến ngày Khách Hàng hoàn tất việc thanh toán) theo quy định của DSC;
6.12. Tuân thủ các quy định có liên quan trong Hợp Đồng này và quy định của DSC trong thời gian thực hiện Hợp Đồng;
6.13. Chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn với điều kiện đã thanh toán mọi khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác cho DSC.
6.14. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này, Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán ký giữa DSC và Khách Hàng và/hoặc pháp luật liên quan.

Điều 7. Quyền Và Nghĩa Vụ Của DSC
7.1. Hưởng lãi đối với số tiền DSC cho Khách Hàng vay để thực hiện giao dịch ký quỹ, phí cho các dịch vụ cung cấp cho Khách Hàng theo biểu phí và lãi suất do DSC quy định;
7.2. Quyết định Danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ, Tỷ lệ RTT Ban Đầu, Tỷ lệ RTT Duy Trì, Tỷ Lệ Xử Lý, Tỷ Lệ Cho Vay, lãi suất, Thời hạn vay, phương thức thông báo lệnh yêu cầu ký quỹ bổ sung, thời hạn bổ sung tài sản, thứ tự ưu tiên thanh toán khi bán giải chấp chứng khoán, mức phạt chậm thanh toán khi Khách Hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối với DSC và các nội dung khác liên quan đến giao dịch chứng khoán ký quỹ. Các nội dung này được DSC toàn quyền điều chỉnh tùy từng thời điểm;
7.3. Từ chối giải ngân và không cho phép giao dịch mua chứng khoán kể cả bằng tiền mặt đối với một số trường hợp sau đây theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi:
a) Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của DSC vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của DSC;
b) Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của DSC đối với một Khách Hàng vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của DSC;
c) Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của DSC đối với một loại chứng khoán vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của DSC;
d) Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của DSC vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết.
Trường hợp có sự thay đổi trong quy định của pháp luật về hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ, các quy định tại Điều này cũng sẽ được tự động sửa đổi tương ứng và DSC chỉ giải ngân cho Khách Hàng vay khi DSC đáp ứng được các yêu cầu này.
7.4. Tạm ngừng hoặc từ chối cung cấp dịch vụ trong bất kỳ trường hợp nào;
7.5. DSC có quyền thông báo về việc thay đổi các chính sách, cách tính tỷ lệ, mức tỷ lệ liên quan đến giao dịch ký quỹ theo các phương thức thông báo do DSC quyết định;
7.6. Chủ động quyết định thời điểm xác định Tỷ Lệ Ký Quỹ trên TKKQ với giá trị của chứng khoán trong ngày giao dịch;
7.7. Được phép sử dụng số dư tiền trên tài khoản để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn của Khách Hàng theo quy định tại DSC và pháp luật;
7.8. Được phép phong tỏa tiền/chứng khoán và các quyền, lợi ích có liên quan trên TKKQ của Khách Hàng để thực hiện thanh toán theo lệnh giao dịch của Khách Hàng đã được thực hiện;
7.9. Được phép điều chỉnh nội dung của Hợp Đồng với điều kiện thông báo cho Khách Hàng theo một trong các phương thức thông báo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng tối thiểu 3 (ba) ngày trước khi thực hiện thay đổi;
7.10. Được quyền từ chối thực hiện các lệnh giao dịch không phù hợp với quy định của DSC và pháp luật;
7.11. Trường hợp Khách Hàng vi phạm bất kỳ một nghĩa vụ tài chính nào theo thỏa thuận với DSC và/hoặc quy định của pháp luật thì Khách Hàng có trách nhiệm trả cho DSC một khoản phạt chậm thanh toán theo quy định của DSC. Đồng thời DSC có toàn quyền trích tiền, phong tỏa và bán mọi chứng khoán trên TKKQ và/hoặc TKGD để khấu trừ số tiền mà Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán. Nếu số tiền thu được từ việc bán chứng khoán không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đến hạn của Khách Hàng thì Khách Hàng phải tiếp tục thanh toán phần còn thiếu;
7.12. Cung cấp các thông tin liên quan đến các tài khoản của Khách Hàng cho cơ quan có thẩm quyền nếu có yêu cầu.
7.13. Được quyền yêu cầu Khách Hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách Hàng để trả nợ gốc và lãi cho DSC trong trường hợp Tài Sản Bảo Đảm hoặc bảo lãnh thanh toán bởi bên thứ ba không đủ để trả nợ gốc và lãi cho DSC.
7.14. Khi các khoản vay của Khách Hàng đến hạn trả nợ hoặc phải trả nợ trước hạn theo các quy định tại Hợp Đồng này, DSC được quyền tự động trích tiền trong tài khoản của Khách Hàng tại DSC hoặc tại bất kỳ Tài khoản được ủy quyền giao dịch nào của Khách hàng.
7.15. Được quyền thu phí liên quan đến việc cho vay và/hoặc các khoản phí khác theo DSC quy định trong từng thời điểm phù hợp với pháp luật và thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
7.16. Không cần sự chấp thuận của Khách Hàng, được toàn quyền chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho Bên thứ ba (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi và nghĩa vụ của DSC theo quy định tại Bộ T&Cs về GDKQ này bao gồm và không giới hạn quyền đòi các khoản nợ gốc, thụ hưởng tiền lãi phát sinh, nợ quá hạn, nợ lãi quá hạn và chi phí khác (nếu có). Trong trường hợp này, DSC có nghĩa vụ phải thông báo cho Khách Hàng bằng văn bản.
7.17. Yêu cầu Ngân hàng nơi Khách Hàng mở tài khoản tiền gửi thực hiện thanh toán các giao dịch chứng khoán đã khớp lệnh của Khách Hàng;
7.18. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 8. Vi Phạm Hợp Đồng
Trường hợp Khách Hàng vi phạm bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp Đồng này, DSC có quyền chấm dứt ngay lập tức Hợp Đồng này mà không phải bồi thường thiệt hại cho Khách hàng. DSC có quyền yêu cầu Khách Hàng bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của Khách Hàng gây ra. Tuy nhiên, DSC có thể, tùy theo quyết định của riêng mình, lựa chọn phương án gửi thông báo cho Khách Hàng về thời hạn thực hiện khắc phục vi phạm. Thời hạn khắc phục vi phạm quy định tại Điều này có thể được gia hạn tùy vào quyết định của DSC.

Điều 9. Thời Hạn Hợp Đồng
9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn có hiệu lực của Hợp Đồng này là 03 (ba) tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng và tự động gia hạn theo quyết định của DSC tại từng thời điểm, mỗi lần gia hạn không quá 03 tháng[4].
9.2. Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai Bên;
b) Chấm dứt theo yêu cầu của một trong hai Bên với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại tối thiểu bảy (07) ngày trước khi chấm dứt;
c) Khách Hàng vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp Đồng, hoặc vi phạm pháp luật hoặc lý do khác có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo nhận định của DSC;
d) Khách Hàng là pháp nhân bị giải thể, phá sản, chia tách, hợp nhất; Khách Hàng là cá nhân bị chết, hoặc mất năng lực hành vi;
e) DSC dừng cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
f) DSC giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán;
g) Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.
h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
9.2. Các Bên cam kết trong bất kỳ trường hợp nào khi Hợp Đồng chấm dứt, các Bên sẽ hoàn tất mọi nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp Đồng để thanh lý Hợp Đồng đúng quy định của pháp luật.
9.3. Việc chấm dứt Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ /đóng TKKQ không ảnh hưởng tới Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán và Thỏa thuận khác ký kết giữa DSC và Khách Hàng.

Điều 10. Sự Kiện Bất Khả Kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà bên bị tác động không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất cứ gián đoạn, khủng hoảng thị trường; hành động hay hạn chế nào của (các) chính phủ và cơ quan công quyền; sự thay đổi pháp luật; chiến tranh; cách mạng; đình công hoặc các hoạt động công nghiệp; hỏa hoạn; lũ lụt; thiên tai; dịch bệnh, cháy nổ; khủng bố; hoãn hay hạn chế giao dịch ở bất cứ địa điểm thực hiện giao dịch nào; hoặc sự cố, hỏng hóc, khiếm khuyết của bất cứ cơ sở hạ tầng nào về thông tin truyền thông hay các thiết bị và hệ thống khác, bao gồm nhưng không giới hạn hệ thống giao dịch, hệ thống bù trừ, thanh toán.
10.1. Khi xảy ra một Sự kiện bất khả kháng, DSC có thể đơn phương quyết định:
a) Chấm dứt Hợp Đồng này;
b) Hủy bỏ, đình chỉ, chấm dứt bất cứ giao dịch nào; hoặc
c) Đóng TKKQ của Khách Hàng.
10.2. DSC không có nghĩa vụ bồi thường hiệt hại hay phải chịu các chế tài do vi phạm Hợp Đồng này với Khách Hàng khi xảy ra một Sự kiện bất khả kháng.

Điều 11. Cam Kết Của Các Bên
11.1. DSC cam kết tuân thủ và thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này.
11.2. Khách Hàng xác nhận, đồng ý và cam kết:
a) Khách Hàng cam kết tuân thủ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này.
b) Khách Hàng đã được DSC giải thích và hiểu rõ về các rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện giao dịch trên TKGDKQ.
c) Khách Hàng đã đọc và hiểu đầy đủ các quy định của Hợp Đồng cũng như Phụ lục đính kèm (nếu có) và cam kết tuân thủ các quy định tại Hợp Đồng, và tại đây cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào về các nguyên tắc, điều kiện, điều khoản, thủ tục giải ngân, nhận nợ, xử lý Tài Sản Bảo Đảm, công bố thông tin… với DSC theo các quy định tại bộ T&Cs về GDKQ này.
d) Khách Hàng không thuộc những đối tượng bị cấm thực hiện GDKQ theo quy định của Pháp luật.
e) Khách Hàng không chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của DSC.
f) DSC không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thua lỗ, chi phí hay thiệt hại nào phát sinh từ việc Khách Hàng thực hiện các giao dịch ký quỹ chứng khoán.

Điều 12. Điều Khoản Thi Hành
12.1. Giải quyết tranh chấp
Tất cả tranh chấp phát sinh trực tiếp từ/hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần tôn trọng và hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, một trong các Bên có quyền yêu cầu Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) giải quyết theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Bên thua kiện phải chịu án phí theo quyết định của Trọng tài.
12.2. Cam kết mặc định:
a) Khi ký tên vào Hợp Đồng này, Khách Hàng thừa nhận DSC đã thông báo đầy đủ với Khách Hàng về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn Điều lệ, người đại diện ký Hợp đồng.
b) Khi ký tên hoặc uỷ quyền cho người khác ký vào Phiếu lệnh hoặc các uỷ quyền hợp pháp khác bằng văn bản, Khách Hàng mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị DSC thực hiện dịch vụ cho mình và phiếu lệnh hoặc các uỷ quyền hợp pháp khác là một phần của Hợp Đồng này.
c) Để đảm bảo tính bảo mật cho Khách Hàng khi tham gia giao dịch, các thông tin liên lạc của Khách Hàng ghi nhận trong Hợp Đồng này sẽ được coi là các thông tin liên lạc chính thức để DSC gửi các thông báo và cung cấp các dịch vụ có liên quan cho Khách Hàng. Trường hợp có sự thay đổi, Khách Hàng phải thông báo ngay cho DSC và thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin theo quy định của DSC.
12.3. Bản Điều Khoản Và Điều Kiện của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Ký Quỹ ký kết giữa Khách Hàng và DSC.Trường hợp một trong các điều khoản của Hợp Đồng trở nên vô hiệu thì các điều khoản khác vẫn có giá trị pháp lý.
12.4. DSC có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này tại từng thời điểm mà DSC cho là phù hợp và Khách Hàng mặc nhiên chấp nhận các sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đó với điều kiện là DSC sẽ đưa ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ đó cho Khách Hàng thông qua một trong các phương thức do DSC lựa chọn theo quy định tại Khoản 4.5 Điều 4 của Hợp Đồng này.
Việc sử dụng dịch vụ sau ngày mà các sửa đổi này có hiệu lực (theo thông báo của DSC) sẽ được xem là sự chấp nhận hoàn toàn của Khách Hàng đối với các sửa đổi đó.
12.5. Các Bên tại đây cùng đồng ý rằng, việc Bộ T&Cs về GDKQ này hoặc bất kỳ điều, khoản hay mục nào của Bộ T&Cs về GDKQ này bị vô hiệu không được coi là lý do để miễn trừ nghĩa vụ của một bên với bên kia. Các Bên tự chịu trách nhiệm về các bất lợi và thiệt hại phát sinh nếu Hợp Đồng bị vô hiệu theo quy định của pháp luật.
12.6. Trường hợp cùng một nội dung điều chình mà có sự mâu thuẫn giữa Bản Điều Khoản Và Điều Kiện của Hợp Đồng này với Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán thì nội dung của Bản Điều Khoản Và Điều Kiện này được ưu tiên áp dụng với điều kiện không trái quy định của pháp luật. Các quy định khác không được quy định tại Bộ T&Cs về GDKQ này sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng Mở Tài Khoản Giao Dịch Chứng Khoán, các quy định/quy chế khác của DSC, Sở giao dịch chứng khoán và pháp luật liên quan.

[1] Khoản 3, Điều 2, Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK
[2] Điểm b, K2, Đ 12 Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK
[3] Khoản 3, Điều 11, Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK quy định lãi suất theo quy định tại Bộ luật Dân sự. Khoản 1, Điều 648 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định lãi suất không quá 20%/năm của khoản tiền vay.
[4] Căn cứ Khoản 1, 2 Điều 11 Quyết định số 87/2017/QĐ-UBCK

Trusted by Immediate Connect