Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm và phân loại chi tiết
Giữa thời điểm thị trường chứng khoán biến động mạnh mẽ bởi ảnh hưởng của thị trường tài chính chứng khoán thế giới thì Trái phiếu doanh nghiệp lại là một kênh đầu tư được nhà đầu tư và chính phủ quan tâm nhiều hơn. Cùng DSC tìm hiểu tổng quan kiến thức về trái phiếu Doanh nghiệp qua bài dưới đây.
Trái phiếu Doanh nghiệp là gì?
Trái phiếu doanh nghiệp là một sản phẩm trái phiếu do chủ thể là doanh nghiệp phát hành dưới hình thức chứng chỉ hay bút toán ghi nợ. Người sở hữu trái phiếu được gọi là Trái chủ. Trái chủ được nhận tiền lãi định kỳ và nhận khoản tiền vay gốc vào cuối kỳ hạn của trái phiếu và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán những khoản này.

Đặc điểm, quy định về trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam
Căn cứ theo Nghị định 153/2020/NĐ-CP và các sửa đổi bổ sung trong Nghị định 65/2022/NĐ-CP, trái phiếu doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
- Tổ chức phát hành: Là các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Mục đích phát hành: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu nhằm huy động vốn để phục vụ các chương trình, dự án đầu tư, cơ cấu lại các khoản nợ của chính doanh nghiệp hoặc các mục đích khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Đối tượng mua trái phiếu: Chỉ dành cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp – những người có năng lực tài chính hoặc trình độ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Luật Chứng khoán.
- Kỳ hạn trái phiếu: Doanh nghiệp phát hành có quyền tự quyết định kỳ hạn của trái phiếu cho từng đợt chào bán, với yêu cầu tối thiểu là từ 01 năm trở lên, dựa trên nhu cầu sử dụng vốn.
- Khối lượng phát hành: Khối lượng phát hành mỗi đợt chào bán cũng do doanh nghiệp tự quyết định, tùy thuộc vào nhu cầu huy động vốn.
- Mệnh giá: Mệnh giá của trái phiếu là một trăm triệu (100.000.000) đồng Việt Nam hoặc bội số của một trăm triệu (100.000.000) đồng Việt Nam.
- Hình thức trái phiếu: Có thể được phát hành dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
- Lãi suất: Có thể là lãi suất cố định, lãi suất thả nổi hoặc kết hợp cả hai hình thức này.
- Quyền lợi của nhà đầu tư: Trái chủ được hưởng quyền lợi là được thanh toán tiền lãi định kỳ và nhận lại toàn bộ tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn. Ngoài ra, trái chủ còn có đầy đủ các quyền lợi liên quan đến trái phiếu như quyền chuyển nhượng, quyền tài sản, quyền cho – nhận và quyền thừa kế.

Phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu doanh nghiệp có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Việc hiểu rõ các cách phân loại này sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá chính xác đặc điểm của từng loại trái phiếu trước khi quyết định đầu tư.
Dưới đây là các phương pháp phân loại phổ biến:
Phân loại theo thị trường giao dịch
- Trái phiếu phát hành ra công chúng: Đây là loại trái phiếu được chào bán rộng rãi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, cho từ 100 nhà đầu tư trở lên (không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp), hoặc cho một số lượng nhà đầu tư không xác định. Các trái phiếu này sau khi phát hành thường được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán (ví dụ: HNX).
- Trái phiếu phát hành riêng lẻ: Loại trái phiếu này chỉ được phát hành giới hạn cho các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng. Các trái phiếu này thường được đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
Phân loại theo lợi tức
- Trái phiếu lãi suất cố định: Lợi tức được xác định theo một tỷ lệ phần trăm cố định và không thay đổi trong suốt kỳ hạn của trái phiếu.
- Trái phiếu lãi suất thả nổi (biến đổi): Lợi tức được điều chỉnh định kỳ dựa trên một lãi suất tham chiếu (ví dụ: lãi suất tiền gửi ngân hàng) cộng với một biên độ nhất định.
Phân loại theo tính chất bảo đảm
- Trái phiếu có bảo đảm: Là loại trái phiếu mà việc thanh toán lãi và gốc được bảo đảm bằng tài sản của chính doanh nghiệp phát hành, tài sản của một bên thứ ba, hoặc được bảo lãnh thanh toán bởi một tổ chức tài chính uy tín (như ngân hàng).
- Trái phiếu không có bảo đảm: Là loại trái phiếu không có tài sản hay sự bảo lãnh nào làm cơ sở đảm bảo cho việc thanh toán.
Phân loại theo các đặc tính đặc biệt
- Trái phiếu chuyển đổi: Do công ty cổ phần phát hành, cho phép người sở hữu có quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phổ thông của chính công ty đó theo các điều kiện và tỷ lệ đã được quy định trước.
- Trái phiếu kèm chứng quyền: Là loại trái phiếu được phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép người sở hữu được mua một số lượng cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp với mức giá đã được xác định trước trong một khoảng thời gian nhất định.

So sánh trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu và tiền gửi
So sánh trái phiếu doanh nghiệp với trái phiếu chính phủ
| Tiêu chí | Trái phiếu doanh nghiệp | Trái phiếu chính phủ |
| Đơn vị phát hành | Các doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty. | Chính phủ, Nhà nước (như Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính). |
| Mục đích phát hành | Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, thực hiện dự án đầu tư, mở rộng chiến lược hoặc cơ cấu lại tài chính. | Huy động vốn cho ngân sách nhà nước, bù đắp thâm hụt tài chính tạm thời. |
| Nguồn huy động | Từ các nhà đầu tư và thị trường. | Từ người dân và thị trường. |
| Lãi suất | Có thể cố định hoặc thả nổi, thường cao hơn trái phiếu chính phủ do mức độ rủi ro cao hơn. | Thường là lãi suất cố định và thấp hơn, được coi là tài sản an toàn. |
| Kỳ hạn | Thường là ngắn hạn (khoảng 1 đến 3 năm). | Thường là trung hạn hoặc dài hạn (từ 5 năm đến 30 năm). |
| Khả năng chuyển đổi | Có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu (đối với trái phiếu chuyển đổi). | Không có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu. |
| Khả năng bảo toàn vốn | Tương đối. | Gần như tuyệt đối (rất cao). |
| Rủi ro tài chính | Chủ yếu phụ thuộc vào khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải tự quản lý và chịu trách nhiệm về rủi ro. | Là nguồn tín dụng an toàn, mức rủi ro thấp do được bảo đảm bởi Chính phủ và ít chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như tỷ giá hối đoái. |
So sánh trái phiếu doanh nghiệp với cổ phiếu và tiền gửi
| Tiêu chí | Trái phiếu doanh nghiệp | Cổ phiếu | Tiền gửi |
| Loại tài sản | Công cụ ghi nợ, nhà phát hành có nghĩa vụ trả nợ. | Một phần quyền sở hữu của công ty. | Loại tiền mặt được gửi vào ngân hàng. |
| Vai trò nhà đầu tư | Trái chủ. | Cổ đông. | Người gửi tiền. |
| Lãi suất/Lợi nhuận | Lãi suất được biết trước, thường cao hơn tiền gửi và ổn định hơn cổ phiếu. | Lợi nhuận phụ thuộc vào biến động giá cổ phiếu và cổ tức (nếu có). | Lãi suất thấp hơn, thường cố định và được biết trước. |
| Kỳ hạn | Cố định, có thể ngắn hạn hoặc dài hạn. | Không có thời hạn cố định. | Thường dưới 1 năm, có thể rút bất cứ lúc nào (tiền gửi không kỳ hạn). |
| Khả năng bảo toàn vốn | Trung bình. | Thấp (phụ thuộc thị trường). | Cao (được bảo vệ bởi ngân hàng và chính phủ). |
| Khả năng chuyển nhượng | Có. | Cao (thông qua thị trường chứng khoán). | Thấp (thường không chuyển nhượng tài khoản). |
| Phương pháp thu hồi vốn | Nhận lãi suất định kỳ và gốc khi đáo hạn. | Bán cổ phiếu trên thị trường thứ cấp. | Nhận tiền gốc và lãi suất khi đến hạn hoặc rút tiền. |
| Rủi ro | Rủi ro không thanh toán được nợ (doanh nghiệp phá sản). | Rủi ro biến động giá, mất giá cổ phiếu. | Rủi ro thấp (trừ trường hợp ngân hàng phá sản). |
| Độ linh hoạt | Ít linh hoạt, vốn thường phải giữ đến khi đáo hạn. | Linh hoạt, có thể bán bất cứ lúc nào. | Linh hoạt, có thể rút tiền bất cứ lúc nào (tùy loại tiền gửi). |
Đầu tư trái phiếu Doanh nghiệp cần biết thông tin gì?
Kỳ hạn trái phiếu doanh nghiệp
Kỳ hạn trái phiếu Doanh nghiệp là thời gian được tính từ lúc trái phiếu được phát hành cho đến khi đáo hạn. Vậy tại sao Nhà đầu tư cần nắm rõ kỳ hạn của trái phiếu Doanh nghiệp?
- Thứ nhất, thời gian nắm giữ trái phiếu tương quan tới tiền lãi định kỳ mà trái chủ nhận được. Trái chủ sẽ chủ động tính toán số tiền lãi và thời gian hoàn trả tiền gốc của mình.
- Lợi tức của một trái phiếu phụ thuộc nhiều vào kỳ hạn.
- Giá trái phiếu sẽ biến động theo nhu cầu thị trường nên Trái chủ cần nắm rõ kỳ hạn của trái phiếu để xác định cơ hội và tính toán rủi ro theo thị trường.
Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp hiện nay
Tháng 4/2022, Theo thống kê của Hiệp hội thị trường trái phiếu Việt Nam (VBMA) dựa trên công bố từ trang thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) có 23 đợt phát hành trái phiếu riêng lẻ với giá trị 16,472 tỷ đồng. Trong đó nhóm ngành Ngân hàng thương mại chiếm 90,7%. 10% còn lại là các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành năng lượng, vận tải, sản xuất và tài chính. Mức lãi suất trái phiếu trung bình của nhóm ngân hàng dao động từ 8-9% tùy theo từng kỳ hạn của các ngân hàng.
Tuy nhiên trong tháng 3/2022 nhóm doanh nghiệp bất động sản đứng đầu với 46,7% tổng giá trị phát hành trái phiếu. Theo báo cáo của Bộ Xây dựng trong năm 2021, các doanh nghiệp bất động sản trả lãi suất dao động trong khoảng 8 - 13%/năm. Đây là mức lãi suất khá cao trên thị trường trái phiếu nói chung.
Lợi ích đầu tư trái phiếu Doanh nghiệp
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu:
- Việc phát hành trái phiếu giúp doanh nghiệp đa dạng hóa kênh huy động vốn và giảm phụ thuộc vào vay vốn ngân hàng trong bối cảnh chính phủ siết chặt việc vay vốn ngày càng gay gắt.
- Gia tăng uy tín và khuếch đại thương hiệu đến cộng đồng đầu tư.
- Nhận tiền một lần phù hợp với các dự án dài hạn.
Nhà đầu tư mua trái phiếu:
- Lãi suất hấp dẫn
- Mức độ an toàn cao hơn cổ phiếu
- Lãi suất thanh toán định kỳ
- Lãi chênh lệch khi giao dịch trái phiếu
- Đối với cơ quan nhà nước:
- Huy động được các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế
- Giảm áp lực tăng trưởng tín dụng lên hệ thống ngân hàng.
Rủi ro khi đầu tư trái phiếu Doanh nghiệp
Trong 3 năm trở lại đây, thị trường trái phiếu doanh nghiệp bùng nổ khi nhu cầu huy động vốn của các doanh nghiệp luôn ở mức cao. Chính vì vậy đầu tư trái phiếu lại càng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn với các nhà đầu tư, dưới đây là một số rủi ro DSC tổng hợp các nhà đầu tư cần đặc biệt quan tâm:
- Doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu cố tình đẩy mức lãi suất phát hành trái phiếu lên cao để huy động vốn.
- Nhà đầu tư cá nhân “giả mạo” Nhà đầu tư chuyên nghiệp để hợp pháp mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ hoặc góp vốn doanh nghiệp thông qua hình thức hợp tác đầu tư với các Nhà đầu tư chuyên nghiệp khác theo hợp đồng.
- Xuất hiện nhiều tổ chức vi phạm pháp luật để hợp thức hóa hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ cho các đối tượng không đúng với pháp luật dân sự quy định.
- Đặc biệt, rủi ro lớn nhất trên thị trường hiện nay đến từ nhà đầu tư cá nhân thiếu khả năng phân tích, đánh giá rủi ro của trái phiếu những vẫn tham gia mua trái phiếu doanh nghiệp.
Chính vì vậy, Nhà đầu tư cần thận trọng trước khi ra quyết định mua trái phiếu doanh nghiệp của bất kì đơn vị nào. Trước những rủi ro tiềm ẩn đến từ chính doanh nghiệp yếu kém thì Nhà đầu tư càng phải tìm hiểu, phân tích và đánh giá toàn diện giá tri doanh nghiệp để hạn chế rủi ro trong đầu tư.
Theo thống kê, thị trường chứng khoán bao gồm cả cổ phiếu và trái phiếu ước tính huy động được 26% tổng lượng vốn cung ứng ra nền kinh tế hiện nay. Trong đó riêng trái phiếu Doanh nghiệp đã chiếm 22,7% tổng lượng vốn cung ứng cho nền kinh tế mỗi năm. Đây là minh chứng cho thị trường trái phiếu còn rất nhiều dư địa phát triển.
>> Xem thêm: Hướng dẫn mua trái phiếu doanh nghiệp cho người mới bắt đầu
Mong rằng những kiến thức trên đây mà DSC đã cung cấp sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về thị trường trái phiếu doanh nghiệp là gì và lựa chọn được sản phẩm đầu tư phù hợp cho mình.


